Giúp: Bài tập về Kế toán tổng hợp

  • Thread starter guozhuang
  • Ngày gửi
G

guozhuang

Guest
8/11/10
2
0
0
Hà Nội
Mình có 1 đề thi như thế này, mọi người ai đã học qua kế toán giúp mình làm với.

Tại DN X thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trong kỳ có tài liệu sau:

I. Số dư đầu kỳ

TK 154: 15.000.000đ
TK 155: 360.000.000đ
TK 157 (gửi bán cho công ty A): 22.000.000đ, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 35.000.000đ

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ

1. Mua nguyên vật liệu chính thanh toán bằng chuyển khoản, giá mua (gồm cả thuế GTGT 10%) là 286.000.000đ, một nửa nhập kho, một nửa dùng ngay cho sản xuất sản phẩm.

2. Xuất kho vật liệu phụ 35.000.000đ trong đó dùng cho sản xuất sản phẩm 25.000.000đ, số còn lại dùng cho nhu cầu khác ở phân xưởng.

3. Tổng hợp tiền lương phải trả cho CNV trong kỳ là:
- Công nhân SX 30.000.000đ
- Nhân viên bán hàng 27.000.000đ
- Nhân viên phân xưởng 10.000.000đ
- Cán bộ quản lý DN 15.000.000đ

4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định

5. Trích khấu hao TSCĐ tính vào CPSXKD trong kỳ:
- TSCĐ thuộc phân xưởng SX 25.000.000đ
- TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng 15.000.000đ
- TSCĐ thuộc bộ phận QLDN 8.000.000

6. Tiền điện, nước, điện thoại thanh toán bằng tiền mặt 25.000.000đ, thuế GTGT 10% phân bổ cho phân xưởng sản xuất 12.000.000đ, cho bán hàng 8.000.000đ, cho quản lý DN 5.000.000đ

7. Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm

8. Nhập kho thành phẩm theo giá thành sản xuất thực tế, biết giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng là 12.500.000đ

9. Xuất kho 1000 Thành phẩm đem tiêu thụ trực tiếp cho công ty B, giá thành thực tế xuất kho 200.000đ/TP, giá bán 350.000đ/TP (chưa có thuế GTGT 10%). Công ty B chấp nhận thanh toán.

10. Số hàng gửi bán kỳ trước được công ty A chấp nhận thanh toán.

11. Xuất kho từ bộ phận SX 1000 TP đem gửi bán cho công ty C, giá thành thực tế xuất kho 200.000đ/TP, giá bán 350.000đ/TP (chưa có thuế GTGT 10%)

12. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

2. Vào sổ Nhật ký chung và Sổ Cái TK 911.

Cảm ơn rất nhiều !
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
T

TrinhLTT

Guest
1/ N ợ 1521 130tr
Nợ 1331 26tr
Nợ 621 130tr
Có 112 286tr
2/ Nợ 6212 17,5tr
Nợ 642 17,5t
Có 6212 35tr

3,4/ Nợ 622: 30tr
Nợ 641: 27tr
Nợ 627: 10tr
Nợ 642: 15tr
C334: 66,420,000 VND
C338: 15,580,000 VND
5/

Ai định khoản tiếp nhé, mệt quá
 
BienHuyen

BienHuyen

Chuối nhất Web
15/10/07
47
2
8
39
Thành Phố Hoa Ban Trắng
5/ Nợ 641 : 15tr
Nợ 642: 8tr
Nợ 627: 25tr
Có 214 : 48tr
6/ Nợ 641: 7.272.727đ
Nợ 642: 4.545.454đ
Nợ 627: 10.909.090đ
Nợ 1331: 2.272.729đ
Có 111 : 25.000.000đ
 
Sửa lần cuối:
ngocnobita

ngocnobita

Thật thà và hậu đậu!
Tất cả những nghiệp vụ trên đều là những nghiệp vụ cơ bản, bạn chịu khó đọc lại sách, tham khảo các bài viết liên quan ngay trên diễn đàn này

1/ N ợ 1521 130tr
Nợ 1331 26tr
Nợ 621 130tr
Có 112 286tr
2/ Nợ 6212 17,5tr
Nợ 642 17,5t
Có 6212 35tr
Ai định khoản tiếp nhé, mệt quá

5/ Nợ 641 : 15tr
Nợ 642: 8tr
Nợ 627: 25tr
Có 1214 : 48tr
6/ Nợ 641: 7.272.727đ
Nợ 642: 4.545.454đ
Nợ 627: 10.909.090đ
Nợ 1331: 2.272.729đ
Có 111 : 25.000.000đ

Các anh chị xem lại cho em những nghiệp vụ trên
@Anh Biên: Số tiền 25.000.000 ở nghiệp vụ 6 là tiền chưa thuế
 
hue hue

hue hue

Cao cấp
7/1/10
226
1
18
Bắc ninh
Mọi người ơi. nghiệp vụ 4 phải theo nghiệp vụ 3 chứ.
BHXH: 22% trong đó: DN 16%, cá nhân 6%
BHYT: 4,5% trong đó: DN 3%, cá nhân 1,5%
BHTN:2% trong đó: DN 1%, cá nhân 1%
KPCD:2% trong đó:DN 2%.
cứ thế mà nhân.

nợ 621: 30tr x 22%=
nợ 641: 27tr x 22%=
nợ 627: 10tr x 22%=
nợ 642: 15tr x 22%=
nợ 334: 82tr x 8,5%=
có 338
 
BienHuyen

BienHuyen

Chuối nhất Web
15/10/07
47
2
8
39
Thành Phố Hoa Ban Trắng
@Anh Biên: Số tiền 25.000.000 ở nghiệp vụ 6 là tiền chưa thuế

thanh toán bằng tiền mặt 25.000.000đ, thuế GTGT 10%

Cái này theo anh hiểu đã bao gồm cả thuế rồi đó em, còn nó phân bổ cứ đủ 25tr cho 3 chi phí là được mà
 
H

hoangthithanhphuong060984

Guest
17/1/11
0
0
0
bien hoa
đvt: 1.000.000đ
1)
Nợ 1521: 130
Nợ 621: 130
Nợ 133: 13
Có 112: 286
2)
Nợ 621: 25
Nợ 627: 10
Có 1522: 35
3)
Nợ 622: 30
Nợ 641: 27
Nợ 627: 10
Nợ 642: 15
Có 334: 82
4)
Nợ 622: 6,6
Nợ 641: 5,94
Nợ 627: 2,2
Nợ 642: 3,3
Nợ 334: 6,97
Có 338: 25,01
5)
Nợ 627: 25
Nợ 641: 15
nợ 642: 8
Có 214: 48
6)
Nợ 627: 12
Nợ 641: 8
Nợ 642: 5
Nợ 133: 2,5
Có 111: 27,5
7)
Nợ 154: 250,8
Có 621: 155
Có 622: 36,6
Có 627: 59,2
8) Tổng giá thanh SXSP: 15 + 250,8 - 12,5 = 253,3
Nợ 155: 253,3
Có 154: 253,3
9)
a)
Nợ 632: 200 (1000 x 200.000)
Có 155: 200
b)
Nợ 131B: 385
Có 511: 350 (1000 x 350.000)
Có 3331: 35
10)
a)
Nợ 632: 22
Có 157: 22
b)
Nợ 131A: 38,5
Có 511: 35
Có 3331: 3,5
11)
Nợ 157: 200 (1000 x 200.000)
Có 155: 200
12)
a)
Nợ 911: 309,24
Có 632: 222
Có 641: 55,94
Có 642: 31,3
b)
Nợ 511: 385
Có 911: 385
c)
Nợ 911: 75,76 (385 - 309,24)
Có 421: 75,76
khi làm bài đừng ghi tắt nên ghi đầy đủ số 0 tránh trường hợp bị sai
 
Sửa lần cuối:
C

Công ty vĩnh Yên

Trung cấp
4/4/06
53
1
8
41
Hà Nội
Khi kết chuyển chi phí sản xuất thì có tài khoản 642 không mọi người, ví dụ như NV7 ấy?
 
bacnamtraining

bacnamtraining

Cao cấp
22/1/11
867
35
28
45
Ha Noi
To có bài tập nầy các bạn giải nhé !

Ai đúng thưởng cây kem mút nào

Tràng tiền chính hiệu ! ăn xong đc mời ngắm cụ rùa hồ gươm !



Bài tập số 15



Căn cứ vào những tài liệu sau đây tại DN Công nghiệp X

Hãy tính:

1. Nhu cầu vốn nguyên vật liệu chính cho doanh nghiệp X năm kế hoạch.

2. Số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn năm

kế hoạch.



Tài liệu:

1. Kỳ luân chuyển bình quân về vốn nguyên vật liệu chính năm báo cáo: 60

ngày.

2. Theo kế hoạch sản xuất năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 3 mặt hàng

A, B và C. Sản lượng sản xuất cả năm như sau:

+ Sản phẩm A là: 4.200 cái.

+ Sản phẩm B là: 6.000 cái.

+ Sản phẩm C là: 3.600 cái.

3. Định mức tiêu hao về nguyên vật liệu chính Z cho mỗi đơn vị sản phẩm

+ Sản phẩm A là: 18 kg.

+ Sản phẩm B là: 24 kg.

+ Sản phẩm C là: 25 kg

4. Nguyên vật liệu chính Z do 3 đơn vị cung cấp:

+ Đơn vị M cả năm bán 70 tấn, cứ 30 ngày cung ứng một lần.

+ Đơn vị N cả năm bán 50 tấn, cứ 54 ngày cung ứng một lần.

+ Đơn vị H cả năm bán 30 tấn, cứ 40 ngày cung ứng một lần.

5. Ngày hàng đi trên đường, ngày chuẩn bị sử dụng, ngày kiểm nhận nhập

kho và ngày bảo hiểm tính chung là 20 ngày.

6. Ngoài ra trong năm kế hoạch còn dự kiến dùng nguyên vật liệu chính Z

cho nhu cầu khác là: 2.160 kg.

7. Giá bình quân 1 kg nguyên vật liệu chính Z dự tính là: 2.000 đồng.

8. Hệ số xen kẽ vốn nguyên vật liệu chính dự tính là : 0.8.



Bài tập số 16

Căn cứ vào những tài liệu sau đây tại DN công nghiệp Chế Biến Y

Hãy tính:

1. Nhu cầu vốn nguyên vật liệu chính năm kế hoạch.

1

2. Số vốn nguyên vật liệu chính tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển

vốn năm kế hoạch.



I. Tài liệu năm báo cáo

1. Tổng chi phí về nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm thực tế 3

quý đầu năm là: 250 triệu đồng.

2. Dự kiến tổng chi nguyên vật liệu chính dùng trong quý IV là: 110 triệu

đồng.

3. Vốn nguyên vật liệu chính chiếm dùng bình quân thực tế 3 quý đầu năm:

Quý I : 82 triệu đồng Quý III : 86 triệu đồng

Quý II : 84 triệu đồng dự kiến Quý IV : 84 triệu đồng

4. Biết rằng năm báo cáo không dùng nguyên vật liệu chính cho nhu cầu

khác.



II. Tài liệu năm kế hoạch

1. Theo kế hoạch sản xuất thì nhiệm vụ sản xuất đối với những sản phẩm sản

xuất năm trước tăng 20% so với năm báo cáo. Đồng thời doanh nghiệp lại

sản xuất thêm một mặt hàng mới với sản lượng là: 720 sản phẩm.

2. Mức tiêu hao về nguyên vật liệu chính cho những sản phẩm sản xuất năm

trước sẽ giảm 5% so với năm báo cáo; Mức tiêu hao về nguyên vật liệu

chính cho một đơn vị sản phẩm mới sản xuất là: 4.000 đồng.

1. Trong năm kế hoạch doanh nghiệp còn dùng nguyên vật liệu chính cho sửa

chữa lớn TSCĐ với số tiền là: 18,72 triệu đồng.

2. Kỳ luân chuyển bình quân về nguyên vật liệu chính năm kế hoạch dự kiến

rút ngắn được 10,5 ngày so với năm báo cáo.



Bài tập số 17



Căn cứ vào những tài liệu dưới đây tại DN Cơ Khí Y

Hãy xác định:

1. Nhu cầu vốn NVL chính về thép tròn năm kế hoạch cho DN Cơ Khí?

2. Số vốn lưu động tiết kiệm do giảm bớt định mức tiêu hao vật tư năm KH?

3. Số vốn lưu động tiết kiệm do rút ngắn số ngày cung cấp cách nhau?

Tài liệu:

1. Theo kế hoạch sản xuất và định mức kinh tế - kĩ thuật thì năm kế hoạch

doanh nghiệp sản xuất 5 mặt hàng, sản lượng và mức tiêu hao thép tròn

cho một đơn vị sản phẩm như sau (chưa điều chỉnh định mức tiêu hao

giảm):



Tên SP Sản lượng SX (cái) Đ/mức tiêu hao cho mỗi sản phẩm (kg)

A 500 150

B 1.000 120

C 2.500 180

D 1.500 100

E 1.000 80



2. Theo kế hoạch cải tiến kỹ thuật thì mức tiêu hao thép tròn cho mỗi đơn vị

sản phẩm (đối với cả 5 mặt hàng) giảm 10%.

2

3. Trong năm kế hoạch doanh nghiệp còn dự kiến sử dụng thép tròn vào việc

chế thử sản phẩm mới và sửa chữa lớn TSCĐ là: 7.200 kg.

4. Thép tròn do ba đơn vị cung cấp. Theo hợp đồng đã ký kết dự tính cho

năm kế hoạch thì số lượng cung cấp cả năm, số ngày cung cấp cách nhau,

số ngày vận chuyển, số ngày bưu điện chuyển chứng từ, số ngày làm thủ tục

ở hai ngân hàng và số ngày nhận trả tiền hàng như sau:



Đ/vị

cung

cấp

S/lượng

cung

cấp (tấn)

Số ngày

cung cấp

cách nhau

Số ngày

vận

chuyển

Số ngày bưu

điện chuyển

chứng từ

Số ngày làm

thủ tục ở

ngân hàng

Số ngày

thanh

toán

X 500 40 15 3 2 5

Y 700 60 12 2 3 7

Z 800 50 17 4 2 5



5. Theo kế hoạch cung cấp vật tư, mỗi kg thép tròn tính theo giá mua bình

quân là 8.000 đồng và số ngày cung cấp cách nhau bình quân năm kế hoạch

so với hợp đồng giảm đi 5 ngày.

6. Các loại ngày chỉnh lý, kiểm nhận nhập kho, ngày bảo hiểm của thép tròn

tính chung là 12 ngày.

7. Hệ số xen kẽ (hệ số cung cấp cách nhau) tính như năm báo cáo. Biết rằng

trong năm báo cáo số tồn kho bình mỗi ngày của nguyên vật liệu chính là

1,5 triệu đồng và số tồn kho cao nhất là 2,5 triệu đồng.



Bài tập số 18



Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN sản xuất Bánh, Kẹo

Hãy tính: nhu cầu vốn lưu động của bột và đường cho doanh nghiệp

bánh kẹo và tính số vốn tiết kiệm được do giảm bớt chi phí đường, bột, do rút

ngắn số ngày cung cấp cung cấp cách nhau của đường.

1. Mức tiêu hao thực tế từ tháng 01 đến tháng 9 và mức tiêu hao dự kiến quý

4 kỳ báo cáo như sau:



Tên vật

liệu

Đơn vị

tính

Giá đ/vị

(1.000)

Tổng số tiêu hao

từ T1- T9

Tổng số tiêu hao

ứơc tính quý 4

- Đường tấn 5.000 1.600 560

- Bột tấn 3.000 2.000 700



2. Nhiệm vụ sản xuất năm kế hoạch tăng thêm: 10%, đồng thời mức tiêu hao

đường và bột cho mỗi đơn vị sản phẩm giảm xuống: 5% so với năm báo

cáo.

3. Bột do Công ty lương thực cung cấp, theo hợp đồng đã ký cứ 30 ngày

Công ty lương thực sẽ cung cấp một lần. Căn cứ vào tình hình thực tế năm

trước và thể thức thanh toán hiện áp dụng doanh nghiệp phải trả tiền hàng

trước 2 ngày khi hàng đến doanh nghiệp. Ngoài ra doanh nghiệp có thể

tính thêm 4 ngày dự trữ bảo hiểm để đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra.

4. Tình hình cung cấp đường 9 tháng đầu năm như sau:

3

Lần

cung cấp

S/lượng

cung cấp

Ngày

xuất hàng

Ngày

trả tiền

Ngày hàng

đến DN

Ngày nhập

kho DN

1 610 2/2 8/2 13/2 14/2

2 740 10/4 18/4 20/4 22/4

3 450 12/6 17/6 20/6 21/6

4 800 1/8 6/8 10/8 12/8



Biết rằng: Chuyến đường cuối cùng năm trước năm báo cáo nhập kho doanh

nghiệp vào ngày 16/12.

5. Đối chiếu với hợp đồng đã ký kết thì chuyến thứ nhất 610 tấn lẽ ra phải

đến doanh nghiệp vào ngày 10/2, chuyến thứ hai 740 tấn lẽ ra phải đến

doanh nghiệp vào ngày 10/4, chuyến thứ ba 450 tấn lẽ ra phải đến doanh

nghiệp vào ngày 10/6, chuyến thứ tư 800 tấn đến đúng hạn.

6. Trong năm kế hoạch doanh nghiệp vẫn mua đường từ các Công ty trên.

Tuy vậy doanh nghiệp đã thoả thuận với các Công ty đường có thể rút ngắn

bớt số ngày cung cấp cách nhau bình quân so với hợp đồng đã ký là: 10%.

7. Hệ số xen kẽ vốn vật liệu là: 0,5.



Bài tập số 19:



Căn cứ vào tài liệu sau đây về sản phẩm A, B của doanh nghiệp X.

Hãy xác định: nhu cầu vốn sản phẩm dở dang năm kế hoạch?



I. Tài liệu năm báo cáo

1. Giá thành sản xuất của sản phẩm dở dang kết dư bình quân trong năm

về sản phẩm A là: 4,6 triệu đồng.

2. Giá thành sản xuất sản của phẩm dở dang kết dư bình quân trong năm

về sản phẩm B là: 11,7 triệu đồng.

3. Chi phí bỏ vào sản xuất của sản phẩm B bình quân mỗi ngày là: 0,65

triệu đồng.

4. Tổng chi phí sản xuất của sản phẩm A cả năm là: 500 triệu đồng.

5. Kỳ luân chuyển bình quân về vốn sản phẩm dở dang là 60 ngày.

6. Chi phí bỏ vào lúc đầu của quá trình sản xuất sản phẩm B chiếm 80%,

các chi phí khác bỏ tiếp tục và đều đặn.

7. Giá thành sản xuất của sản phẩm dở dang về sản phẩm B kết dư cuối

năm là: 42,5 triệu đồng.



II. Tài liệu năm kế hoạch

1. Tổng chi phí sản xuất của sản phẩm A dự kiến cả năm là: 600 triệu

đồng.

2. Giá thành sản xuất của sản phẩm B sản xuất cả năm là: 1.410 triệu

đồng.

3. Giá thành sản xuất của sản phảm dở dang về sản phẩm B kết dư cuối

năm là 72,5 triệu đồng.

4. Tình hình bỏ chi phí vào quá trình sản xuất sản của phẩm B năm kế

hoạch như năm báo cáo.

5. Chu kỳ sản xuất của sản phẩm B sẽ rút ngắn được 2 ngày so với năm

báo cáo.

6. Kỳ luân chuyển bình quân của vốn sản phẩm dở dang sẽ rút ngắn được

6 ngày so với năm báo cáo.



Bài tập số 20



Căn cứ vào tài liệu sau đây của doanh nghiệp X.

Hãy xác định:

1. Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang năm kế hoạch?

2. Số vốn tiết kiệm được do rút ngắn chu kỳ sản xuất năm kế hoạch?



I. Tài liệu năm báo cáo



1. Giá thành sản xuất của sản phẩm dở dang dự kiến kết dư cuối năm báo

cáo là: 24 triệu đồng.

2. Giá thành sản xuất của sản phẩm dở dang kết dư bình quân trong năm

là: 4.2 triệu đồng.

3. Chi phí bỏ vào quá trình sản xuất bình quân mỗi ngày là: 0,35 triệu

đồng.

4. Tình hình bỏ chi phí vào quá trình sản xuất nguyên liệu chính chiếm

60% tổng số, bỏ ngay từ lúc đầu, các chi phí khác bỏ tiếp tục, đều đặn

của quá trình sản xuất.



II. Tài liệu năm kế hoạch

1. Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm là: 195

triệu đồng.

2. Giá thành sản xuất của sản phẩm dở dang kết dư cuối năm là: 45 triệu

đồng.

3. Biết rằng tình hình bỏ chi phí vào quá trình sản xuất của năm kế hoạch

như năm báo cáo.

4. Chu kỳ sản xuất năm kế hoạch rút ngắn được 2 ngày so với kỳ báo

cáo.



Bài tập số 21



Căn cứ vào những tài liệu sau đây tại Nhà máy sản xuất rượu A

Hãy xác định: Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang năm KH?

1. Muốn sản xuất mỗi loại rượu cần trải qua ba giai đoạn là: nấu, ủ, và

cất. Thời gian cho giai đoạn nấu là 01 ngày, chi phí ở giai đoạn này là

11 triệu đồng. Thời gian cần cho giai đoạn ủ là 07 ngày mỗi ngày chi

phí hết 0,1 triệu đồng. thời gian cần cho giai đoạn cất là: 01 ngày, chi

phí ở giai đoạn này là: 0, 45 triệu đồng.

2. Theo bảng dự toán phí tổn năm kế hoạch ta có giá thành sản xuất của

sản phẩm hàng hoá là: 554,4 triệu đồng.



Bài tập số 22



Căn cứ vào những tài liệu sau đây tại DN X.

Hãy xác định: Nhu cầu vốn thành phẩm năm kế hoạch cho doanh nghiệp X?

5

I. Tài liệu năm báo cáo:

1. Sản lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm:

+ Sản phẩm A là: 18.000 sản phẩm.

+ Sản phẩm B là: 12.000 sản phẩm.

2. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm:

+ Sản phẩm A là: 4.000 đồng.

+ Sản phẩm B là: 3.000 đồng.



II. Tài liệu năm kế hoạch

1. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất năm kế hoạch thì sản phẩm A tăng: 20%,

sản phẩm B tăng: 10% so với sản phẩm sản xuất cả năm báo cáo.

2. Theo kế hoạch hạ giá thành năm kế hoạch của hai loại sản phẩm A và

B đều hạ: 10%.

3. Theo hợp đồng tiêu thụ đã ký kết, sản phẩm A được tiêu thụ cho hai

đơn vị và giao hàng tại doanh nghiệp.

+ Đơn vị X mỗi lần giao 1.120 sản phẩm.

+ Đơn vị Z mỗi lần giao 1.200 sản phẩm.

4. Căn cứ vào đơn đặt hàng thì sản phẩm B mỗi tháng giao 4 lần vào

những ngày: 06, 10, 16, 22. Thời gian cần thiết để vận chuyển đến địa

điểm giao hàng là 2 ngày.

5. Thời gian cần thiết để làm thủ tục thanh toán của các đơn vị được tính

bình quân đều là 3 ngày.

6. Hệ số dự trữ thành phẩm trong kho đợi tiêu thụ dự tính là: 0,75.



Bài tập số 23



Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN sản xuất

Hãy xác định:

1. Nhu cầu vốn thành phẩm năm kế hoạch.

2. Số vốn thành phẩm tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu

động năm kế hoạch.



I. Tài liệu năm báo cáo

1. Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm là 600 triệu

đồng.

2. Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá kết dư bình quân các quý

như sau:

Quý I: 30,5 triệu đồng. Quý III: 31,5 triệu đồng.

Quý II: 31 triệu đồng. Quý IV: 32 triệu đồng.

3. Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá kết dư tính đến ngày 31/12

là 28,5 triệu đồng.

4. Kỳ luân chuyển bình quân của vốn thành phẩm là 60 ngày.

5. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm là: 4.000 đồng.

II. Tài liệu năm kế hoạch

1. Nhiệm vụ sản xuất sản phẩm hàng hoá năm kế hoạch tăng: 20% so với

cả năm báo cáo.

2. Nhiệm vụ hạ giá thành đơn vị sản phẩm năm kế hoạch hạ: 5%.

6

3. Kỳ luân chuyển bình quân dự kiến rút ngắn được 6 ngày so với kỳ luân

chuyển bình quân năm báo cáo.

4. Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá kết dư dự tính đến cuối năm

là 10,5 triệu đồng.



Bài tập số 24



Căn cứ vào tài liệu sau đây Xí nghiệp gạch, ngói.

Hãy tính: Nhu cầu vốn thành phẩm cho Xí nghiệp gạch ngói?

1. Năm báo cáo số lượng sản phẩm sản xuất và giá thành thực tế đơn vị

sản phẩm như sau :



Tên

SP

Sản lượng

(1.000 viên)

Giá thành SX thực tế đơn vị sản phẩm

(đồng)

Gạch

Ngói

18.000

27.000

4.000

2.000



2. Năm kế hoạch do nhiệm vụ sản xuất tăng hơn năm báo cáo là: 20%,

đồng thời do cải tiến kỹ thuật và hợp lý hoá sản xuất nên giá thành đơn

vị sản phẩm giảm bớt: 5%.

3. Trong năm kế hoạch Xí nghiệp xuất giao cho nhiều khách hàng khác

nhau nhưng khách hàng mua nhiều nhất, mỗi lần về gạch không quá:

240.000 viên, về ngói không quá: 540.000 viên. Thời gian xuất vận và

thời gian thanh toán của cả gạch, ngói đều là 1 ngày và 3 ngày.

4. Số dư bình quân về thành phẩm tồn kho là 231,5 triệu đồng và tồn kho

cao nhất là 463 triệu đồng.



Bài tập số 25



Căn cứ vào tài liệu sau đây của doanh nghiệp X



I. Tài liệu năm báo cáo

1. Căn cứ vào tài liệu kế toán thì số dư về vốn lưu động 3 quý đầu năm

báo cáo như sau:

- Đầu quý I: 840 triệu đồng. - Cuối quý I: 850 triệu đồng.

- Cuối quý II: 860 triệu đồng. - Cuối quý III: 870 triệu đồng.

2. Số vốn lưu động thực có đến ngày 30/9 năm báo cáo gồm:

+ Vốn ngân sách Nhà nước cấp là: 350 triệu đồng

+ Vốn tự có là: 150 triệu đồng.

+ Vốn liên doanh là: 120 triệu đồng.

3. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm thực tế 3 quý đầu năm báo cáo: 3.605

triệu đồng.

4. Thuế GTGT thực tế đã nộp 3 quý đầu năm là: 380 triệu đồng.

5. Dự kiến quý IV năm báo cáo như sau:

+ Sản lượng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ cả quý:

- Sản phẩm A : 2.000 cái

- Sản phẩm B : 3.000 cái

- Sản phẩm C : 1.000 cái

7

+ Vốn lưu động kết dư cuối quý là: 880 triệu đồng.

+ Thuế GTGT phải nộp trong quý là: 125 triệu đồng.

+ Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển cho vốn lưu động là: 20 triệu đồng.

+ Trong quý này sẽ phải trả vốn lưu động liên doanh cho đơn vị Z là:

40 triệu đồng.



II. Tài liệu năm kế hoạch

1. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất năm kế hoạch, sản lượng sản phẩm hàng

hoá sản xuất cả năm:

+ Sản phẩm A: 20.000 cái.

+ Sản phẩm B: 15.000 cái.

+ Sản phẩm C: 4.000 cái.

2. Giá bán đơn vị sản phẩm A, C năm kế hoạch như năm báo cáo và

bằng:

+ Sản phẩm A: 150.000 đồng.

+ Sản phẩm C: 300.000 đồng.

+ Riêng sản phẩm B từ ngày 01/ 01 giảm giá bán đơn vị sản phẩm từ

200.000 đồng năm báo cáo xuống 180.000 đồng năm kế hoạch.

3. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư đến cuối năm kế hoạch

của 3 mặt hàng A, B và C đều là: 10% so với sản lượng hàng hoá sản

suất cả năm.

4. Số ngày luân chuyển bình quân một vòng quay vốn lưu động năm kế

hoạch rút ngắn được 7,2 ngày so với năm báo cáo.

5. Căn cứ vào tình hình sử dụng vốn lưu động ở các năm thì thông thường

khâu dự trữ chiếm: 45%, khâu sản xuất chiếm: 35%, khâu lưu thông

chiếm 20% so với nhu cầu vốn.

6. Thuế GTGT phải nộp cả năm dự kiến là: 620 triệu đồng.

7. Dự tính sẽ trích từ quỹ đầu tư phát triển để bổ sung cho vốn lưu động

cả năm là: 100 triệu đồng.

8. Vốn tự có về đầu tư XDCB chưa sử dụng trong năm là: 120 triệu đồng.

9. Dự kiến trong năm sẽ vay ngân hàng:

+ Vay ngắn hạn: 80 triệu đồng.

+ Vay dài hạn: 200 triệu đồng.

Biết rằng: Trong năm doanh nghiệp chỉ sản xuất và tiêu thụ những mặt

hàng nói trên, các mặt hàng A,B, và C là những mặt hàng thuộc diện chịu

thuế GTGT, doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp.



Yêu cầu: Hãy xác định

1. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết cho từng khâu Dự trữ -

Sản xuất - Lưu thông năm kế hoạch.

2. Số vốn lưu động thừa, thiếu năm kế hoạch và phương hướng giải quyết

số vốn lưu dộng thừa, thiếu đó.

3. Số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn năm kế

hoạch.





8

2.3 - Huớng dẫn giải bài tập tiêu biểu và đáp số



Bài số 15:

1/ Vvlc Z = Fn * Ndt

+ Tính tổng phí tổn tiêu hao NVL chính Z kỳ KH:

F = (4.200 * 18 + 6.000 * 24 + 3.600 * 25 + 2.160) * 2 = 623.520 nđ

+ Tính phí tổn tiêu hao NVL chính Z bình quân mỗi ngày kỳ KH:

623.520

Fn = = 1.732 nđ/ngày

360

+ Tính số ngày định mức dự trữ NVL chính Z kỳ KH: (tính các nhân tố ngày)

70 * 30 + 50 * 54 + 30 * 40

Ncc = = 40 ngày

150

Ndt = 40 * 0,8 + 20 = 52 ngày

Vvlc Z = 1.732 * 52 = 90.064 nđ

2/Vtk = 1.732 * (52 - 60) = - 13.856 nđ

Do năm kế hoạch đã rút ngắn được 8 ngày/ vòng quay vốn NVL chính

nên đã tiết kiệm được 13.856 nđ rút ra khỏi vòng luân chuyển VLĐ để dùng

cho nhu cầu khác.



Bài số 16: F1

1/ Vvlc = Vvlc0 * * (1 - t%)

F0

- Tính số dư bình quân năm về VLĐ năm báo cáo



82.000 + 84.000 + 86.000 + 84.000

Vvlc0 = = 84.000 nđ

4

- Tính tổng chi phí NVL chính năm báo cáo

F0 = 250.000 + 110.000 = 360.000 nđ

- Tính tổng chi phí NVL chính năm KH

F1 = 360.000 * 1,2 * 0,95 + 720.000 * 4 + 18.720 = 432.000 nđ

- Số ngày luân chuyển bình quân về vốn NVL chính năm báo cáo

84.000 * 360

Ndt0 = = 84 ngày

360.000

10,5

t% = * 100% = 12,5%

84

432.000

Vvlc = 84.000 * * (1 - 12,5%) = 88.200 nđ

360

432.000

2/Vtk = * (- 10,5) = - 12.600 nđ

360.000

9

Do năm kế hoạch đã rút ngắn được 10,5 ngày/ vòng quay vốn NVL

chính nên đã tiết kiệm được 12.600 nđ rút ra khỏi vòng luân chuyển VLĐ để

dùng cho nhu cầu khác.

Bài số 17:

Đáp số

1/ Vvlc = 777.040 nđ

2/ Vtk do giảm định mức tiêu hao vật tư = - 85.536 nđ

Do năm kế hoạch đã giảm mức tiêu hao thép tròn 10% so với năm báo

cáo (đối với 5 mặt hàng sản xuất năm trước) nên đã tiết kiệm được: 85.536 nđ

rút ra khỏi vòng luân chuyển VLĐ để dùng cho nhu cầu khác.

3/ Vtk do rút ngắn số ngày cung cấp cách nhau = - 52.980 nđ

Do số ngày cung cấp cách nhau bình quân năm KH giảm được 5 ngày so

với hợp đồng nên đã tiết kiệm được: 12.600 nđ rút ra khỏi vòng luân chuyển

VLĐ để dùng cho nhu cầu khác.



Bài số 18:

Đáp số

1/ Vvlc bôt = 493.762,5 nđ

Vvlc đường = 1.191.300 nđ

Vvlc = 1.685.0562,5 nđ

2/ Vtk do giảm bớt chi phí đường = - 350 * 38 = -13.300 nđ

Vtk do giảm bớt chi phí bột = - 4.015,5 * 21 = - 84.325,5 nđ

3/ Vtk do rút ngắn số ngày cung cấp cách nhau của đường:

= - 10% * 56 * 31.350 = - 175.560 nđ



Bài số 19:

P1

* áp dụng công thức: Vdd = Vd d0 * * ( 1- t%)

P0

600.000

Vdd A = 4.600 * * (1 - t%)

500.000

6

t% = (%) = 10%

60

600.000

Vdd A = 4.600 * * (1 - 10%) = 4.968 nđ

500.000



* Vdd B = Pn * Ck * Hs

Trong đó:

Hs0 = 90%

Hs1 = 90%

11.700

Nsx0 = = 18 ngày

650

10

18

Ck0 = = 20 ngày

90%

Ck1 = 20 - 2 = 18 ngày

P1 = 1.410.000 + 72.500 - 42.500 = 1.440.000 nđ



1.440.000

Pn1 = = 4.000 nđ/ngày

360

Vdd B = 4.000 * 18 * 90% = 64.800 nđ

Vdd = 64.800 + 4.968 = 69.768 nđ



Bài số 20:

Đáp số

1/Vdd = 6.240 nđ

2/ Vtk = - 960 nđ



Bài số 21:

Vdd = 13.167 nđ

Bài số 22:

Vtp = Zn * Ntp

* ZA = 18.000 * 1,2 * 4 * 0,9 = 77.760 nđ

77.760

ZnA = = 216 nđ/ngày

360

ZB = 12.000 * 1,1 * 3 * 0,9 = 35.640 nđ

35.640

ZnB = = 99 nđ/ngày

360

* Ntp

1.200 * 360

- NtkA = = 20 ngày

18.000 * 1,2

- NtkB = 14 ngày

- NtkA = 20 * 0,75 + 3 = 18 ngày

- NtkB = 14 * 0,75 + 2 + 3 = 15,5 ngày

VtpA = 216 * 18 = 3.888 nđ

VtpB = 99 * 15,5 = 1.534,5 nđ

Vtp = 5.422,5 nđ

Bài số 23:

Z1

1/ Vtp = * (1- t%)

Z0

30.500 + 31.000 + 31.500 + 32.000

Vtp0 = = 31.250 nđ

4

11

Z0 = 600.000 nđ

Z1 600.000 * 1,2 * 0,95 = 684.000 nđ



6

t% = * 100% = 10%

60

684.000

Vtp = 31.250 * * (1 - 10%) = 32.062,5 nđ

600.000

2/ Vtk do tăng tốc độ luân chuyển vốn

M1 = 28.500 + 684.000 - 10.500 = 702.000 nđ

702.000

Vtk = * (- 6) = - 11.700 nđ.

360



Bài số 24:

Đáp số

- VTP gạch = 1.368.000 nđ

- V TP ngói = 1.197.000 nđ

- VTP = 2.565.000 nđ



Bài số 25:

Đáp số

+ Yêu cầu 1:

- Vđm = 1.006.200 nđ

- Vdt = 402.480 nđ

- Vsx = 352.170 nđ

- Vlt = 251.550 nđ

+ Yêu cầu 2:

Vlđ (±) = [Vtc ± Nđm ] - Vđm

Vtc = 620.000 + 20.000 - 40.000 = 600.000 nđ

Vlđ (±) = ± (600.000 - 1.006.200) = - 406.200 nđ

Hướng giải quyết số vốn lưu động thiếu: 406.200 nđ như sau:

- Khai thác nguồn vốn nội bộ: 100.000 + 120.000 = 220.000 nđ

- Vay ngắn hạn ngân hàng: 80.000 nđ

- Số còn lại có thể vay bằng cách phát hành trái phiếu: 106.200 nđ

+ Yêu cầu 3:

Tính số vốn lưu động tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn:

Vtk = - 111.8000 nđ

Do rút ngắn được 7,2 ngày/vòng quay nên đã tiết kiệm được: 111.800

nđ rút ra khỏi vòng luân chuyển VLĐ để dùng cho nhu cầu khác.
 
M

maitho

Guest
14/8/10
0
0
0
33
gia lai
k co chi ket chuyen de xac dinh ket qua kinh doanh thui
 
N

ngoc9x

Sơ cấp
26/6/13
14
0
1
ha noi
Ðề: Giúp: Bài tập về Kế toán tổng hợp

Cho e hỏi nếu câu cuối là xác định kết quả tiêu thụ trong kì, biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì làm như thế nào ạ? thanks mn nhiều
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA