Ðề: Quỹ tiền mặt bị âm. Làm giấy mượn tiền thời hạn trả là bao lâu thì hợp lý +Một là làm lại giấy phép kinh doanh nâng cao vốn điều lệ= >hơi phức tạp do phải đi làm thủ tục xin đổi giấy phép, cách làm này ăn chắc mặc bền
Nợ 111/ có 411
+Hai là tất cả các khoản mua hàng hóa đều ghi nhận nợ treo ở tài khoản 331* khi nào có tiền thì trả lại khách hàng
Nợ 152,153..627,641,642….,1331/ có 331*
Nợ 331*/ có 111
+Ba là làm phiếu thu tiền mặt + hợp đồng vay mượn với cá nhân lãi xuất 0%=> cách này chiếm tỉ lệ 90% kế toán hay dùng
Nợ 111/ có 3388
+Bốn là xem như ai đó đầu tư tài trợ cho không biếu không
Nợ 111/ có 711
cách này ko ai dùng vì bị đánh thuế TNDN 20% nếu bạn muốn bị đuổi việc ngay tức thì làm kiểu này đảm bảo bạn được mời ra khỏi công ty nhanh chóng mà ko cần phải xin phép nghỉ
- Mẫu hợp đồng vay cá nhân CTY TNHH ............................................
Đ/C: .......................................................
MST: ................. ĐT: 08.......................
HỢP ĐỒNG VAY TIỀN
Số:-----------/2009/GSV- .............
Ngày:………/………/…………..
- Căn cứ Luật Dân sự hiện hành;
- Căn cứ Luật và các văn bản pháp luật có liên quan;
- Căn cứ vào Biên bản họp HĐTV số : ....../......./BB-HĐTV ngày .../.../........
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực tế của hai bên.
Hôm nay, ngày ..……tháng………năm………., tại Văn phòng Công ty TNHH .............................., chúng tôi gồm có:
BÊN A (BÊN VAY): CÔNG TY TNHH .................................
+ Địa chỉ: ........................................ TP.HCM.
+ MST: ...................................
+ Điện thoại: .............................. Fax: .................
+ Tài khoản (VNĐ) số: .......................tại Ngân hàng .......................
+ Đại diện: ................................. Chức vụ: ........................
(Theo giấy uỷ quyền số:…………..ngày…………….do ông………...ký).
BÊN B (BÊN CHO VAY):.......................................................................................
+ Địa chỉ: .....................................................................................................
+ MST/CMND số:...............................Ngày:.....................Nơi cấp:..............
+ Điện thoại: ............................. Fax: ................................................
+ Tài khoản (VNĐ): .......................... Tại: ................................................
+ Đại diện (nếu vay pháp nhân):.....................Chức vụ: ...............................
(Theo giấy uỷ quyền số:…………..ngày…………….do ông………...ký).
Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng vay tiền này với các điều khoản và điều kiện như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý vay và Bên B đồng ý cho bên A vay tiền để bổ sung vốn trong quá trình kinh doanh với các điều kiện như sau:
1.1/ Số tiền vay:......................................đồng.
(Bằng chữ:..........................................................................................................)
1.2/ Phương thức cho vay: bằng tiền mặt/chuyển khoản/hàng hoá/tài sản......
(Nếu cho vay bằng hiện vật thì trị giá quy đổi đã được tính là số tiền tại 1.1)
1.3/ Thời hạn cho vay: ........................tháng.
1.4/ Lãi suất cho vay: ...................%/ tháng.
1.5/ Lãi suất phạt quá hạn (=150% lãi suất cho vay): ...................%/ tháng.
1.6/ Thời điểm trả lãi vay: trả vào ngày cuối tháng. (hoặc có thoả thuận khác).
1.7/ Điều kiện đảm bảo tiền vay: .......thế chấp/tín chấp.
ĐIỀU 2: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
2.1/ Quyền và nghĩa vụ bên A:
- Được quyền sử dụng tiền vay liên tục, xuyên suốt trong thời gian vay.
- Được quyền khấu trừ 10% thuế Thu nhập cá nhân khi thanh toán lãi vay cho bên B, để thực hiện nghĩa vụ thuế thay cho bên B theo quy định.
- Đảm bảo sử dụng tiền vay đúng mục đích.
- Thanh toán vốn và lãi cho bên B đầy đủ, đúng hạn.
- Khi vi phạm phải bị chế tài theo quy định tại Hợp đồng và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2.2/ Quyền và nghĩa vụ bên B:
- Đảm bảo quyền sử dụng tiền vay của bên A được liên tục, xuyên suốt trong thời gian vay.
- Chấp nhận việc bên A khấu trừ 10% khi được thanh toán lãi vay để thực hiện nghĩa vụ thuế thuế Thu nhập cá nhân theo quy định
- Được thanh toán vốn và lãi đầy đủ, đúng hạn.
- Không đòi lại tiền cho vay trước hạn, trừ khi được sự chấp thuận của bên A.
ĐIỀU 3: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày:...........................đến ngày .....................
- Hợp đồng hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
+ Khi hết thời hạn hiệu lực của hợp đồng hoặc hai bên cùng thống nhất thanh lý trước hạn. Nếu quyền và nghĩa vụ hai bên đã thực hiện cho nhau đầy đủ theo hợp đồng và không phát sinh tranh chấp thì không cần lập thủ tục thanh lý hợp đồng.
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng này. Nếu có tranh chấp thì sẽ giải quyết bằng thương lượng, nếu thương lượng không thành thì hai bên thống nhất chuyển vụ việc tranh chấp đến Toà án Nhân dân TP.HCM để giải quyết tranh chấp theo quy định pháp luật. Bên thua kiện phải chịu toàn bộ án phí và các chi phí có liên quan đến quá trình tố tụng tại Toà.
- Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải được hai bên thoả thuận bằng văn bản dưới hình thức phụ lục hợp đồng thì mới có giá trị thi hành.
- Hợp đồng được lập thành 02 bản bằng Tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
BÊN A (BÊN VAY)
BÊN B (BÊN CHO VAY)