Ðề: Phân biệt Doanh Thu và Thu nhập khác ???
Bạn đọc lại VAS 14 thì sẽ thấy rõ hơn sự khác nhau giữa doanh thu và thu nhập khác. Ở đây mình chỉ tóm tắt như thế này:
Theo VAS 14:
- Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Ở khái niệm này, hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường có thể hiểu là các hoạt động mà doanh nghiệp đã đăng ký trong giấy đăng ký kinh doanh. Khi đó, khoản thu từ các hoạt động này được gọi là doanh thu.
- Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Ở đây, hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu chính là các hoạt động tạo ra nguồn thu (hợp pháp) nhưng ko phải là các hoạt động DN đã đăng ký. Ví dụ hoạt động thanh lý TSCĐ. Rõ ràng thanh lý TSCĐ sẽ thu về được một khoản tiền, tuy nhiên trên giấy phép ĐKKD của DN thì ko có hoạt động này, do đó khoản thu về từ hoạt động thanh lý này sẽ được đưa vào thu nhập khác chứ ko phải doanh thu.
Còn đối với tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả bạn tìm hiểu tại VAS 17.
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
Công thức: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả = Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm x Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản: chênh lệch tạm thời được khấu trừ; Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng; Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng.
Công thức: Tài sản thuế Thu nhập hoãn lại = Tổng chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm + Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng x Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành