HƯỚNG DẪN THỦ TỤC NỘP THUẾ
Theo quy định tại điều 13 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005 thì đối tượng nộp thuế có trách nhiệm tự nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước. Để việc nộp thuế được chính xác theo quy định.
1. Thủ tục nộp thuế và thu khác:
- Nộp thuế bằng tiền mặt tại cơ quan Hải quan: Đối tượng nộp tiền phải xuất trình tờ khai hải quan, nộp tiền cho thủ quỹ và nhận biên lai thu tiền.
- Nộp thuế qua Kho bạc Nhà nước: Đối tượng nộp tiền lập giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản, bằng ngoại tệ để nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước (Các loại giấy nộp tiền trên do Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính ban hành, quản lý). Trên giấy nộp tiền phải ghi rõ tên, mã số thuế của đối tượng nộp tiền, nộp tiền cho tờ khai số……, ngày…… và tên đơn vị Hải quan nơi doanh nghiệp đăng ký tờ khai. Đối tượng nộp tiền căn cứ vào nội dung nộp của đơn vị mình phải ghi rõ số tiền nộp cho từng khoản theo Mục lục Ngân sách (Mỗi giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước lập cho một tờ khai) như sau:
* Chương: Ghi theo mã chương của cơ quan chủ quản hoặc thành phần kinh tế khác.
- Các doanh nghiệp Nhà nước, cơ quan Nhà nước và các tổ chức ghi theo mã chương bộ, ngành, sở.
- Đối với những đơn vị khác ghi theo thành phần kinh tế như sau:
+ Các đơn vị kinh tế 100% vốn nước ngoài ghi theo mã chương số 151.
+ Các đơn vị kinh tế liên doanh có một phần vốn nước ngoài mã chương số 152.
+ Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài mã chương số 153.
+ Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh mã chương số 154.
+ Kinh tế tư nhân mã chương số 155.
+ Kinh tế tập thể mã chương số 156.
+ Kinh tế cá thể mã chương số 157.
+ Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia của Nhà nước mã chương số 158.
+ Nhà thầu nước ngoài mã chương số 161.
+ Nhà thầu phụ nước ngoài mã chương số 162.
(Đầu mã số Chương là các chữ số 1, 2, 3, 4 tương ứng với các doanh nghiệp thuộc cấp bộ, tỉnh, huyện, xã. Ví dụ: Chương 1.151, số 1 đầu chỉ doanh nghiệp của cấp bộ, số 151 chỉ chương các đơn vị kinh tế 100% vốn nước ngoài. Riêng chương 151 chỉ phát sinh ở cấp 1, kể cả do UBND tỉnh cấp phép).
* Loại, khoản, mục, tiểu mục như sau:
Sắc thuế Loại Khoản Mục T.mục Số tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
- Thuế XK (Trừ thuế XK qua BGĐL) 07 01 019 01
- Thuế XK qua biên giới đất liền (BGĐL) 07 01 019 02
- Thuế NK (Trừ thuế NK qua BGĐL) 07 01 020 01
- Thuế NK qua BGĐL 07 01 020 02
- Thuế TTĐB (Trừ thuế TTĐB qua BGĐL) 07 01 015 02
- Thuế TTĐB qua BGĐL 07 01 015 03
- Thuế GTGT (Trừ thuế GTGT qua BGĐL) 07 01 014 02
- Thuế TTĐB qua BGĐL 07 01 014 03
- Thuế tự vệ chống bán phá giá 07 01 026 01
- Phạt chậm nộp thuế 10 10 051 03
TỔNG CỤC HẢI QUAN