Vấn đề về định khoản 821 va 3334, 111, 911

  • Thread starter kts1987
  • Ngày gửi
K

kts1987

Guest
17/3/08
35
0
0
HCM
Anh chị giúp em với!
Anh chị định khoản giúp em với.
- Năm 2007 nộp thừa tiền thuế TNDN chuyển sang năm sau: 2.176.397
- Năm 2008:
Thuế TNDN tạm tính Q1: 338.000, Q2: 338.000, Q3:674.000, Q4: 1.219.769 (Q1,2,3 đã nộp tiền vào NSNN, Q4 thi sang 01/2009 đã nộp).
Khi quyết toán năm 2008, thì số tiền thuế TNDN fải nộp trong năm là: 5.607.317.

:005:
 
Sửa lần cuối:
Khóa học Quản trị dòng tiền
K

kts1987

Guest
17/3/08
35
0
0
HCM
ban ơi! ý mình là mình đang làm quyết toán năm 2008 , mà Q4 định khoản N821/C3334 :1.219.769. Nhưng sang 01/2009 mới nộp, vậy tk 3334 lên chử T nó như thế nào?
Mình chưa rõ chổ này. thanks
 
H

hoangtq

Cao cấp
17/6/08
232
8
18
TPHCM
www.facebook.com
Trời, bạn hỏi thật hay đùa vậy ?

TK 3334 dư có 1.219.769 đ, tức là cty bạn còn "nợ" nhà nước số tiền thuế TNDN 1.219.769 đ chứ sao nữa ?

Sang năm 2009 bạn nộp tiền, hạch toán:

Nợ 3334 / C111, 112 : 1.219.769 đ

=> hết số dư
 
K

kts1987

Guest
17/3/08
35
0
0
HCM
Anh chị định khoản từng năm giúp em với. hic
 
H

hoangtq

Cao cấp
17/6/08
232
8
18
TPHCM
www.facebook.com
Bó tay bạn luôn!!!

Hàng quý:
Nợ 821/C3334

Cuối năm làm quyết toán:
- nếu kê khai hàng quý > số phải nộp cả năm => Nợ 3334/C821 : giá trị chênh lệch
- nếu kê khai hàng quý > số phải nộp cả năm => nợ 821/C3334 :giá trị chênh lệch

năm sau, nộp số thuế còn phải nộp Q4 và bổ sung thêm của năm trước (nếu có) => No 3334 / C 111
 
L

linhmyhanh

Guest
28/9/07
31
0
0
42
179B Lê Duẩn - HN
Đầu tiên, là khoản thuế TNDN còn dư năm 2007 nó sẽ năm bên nợ TK 3334:2.176.397
Hàng quý bạn tạm nộp thuế:
Nợ TK821
Có TK334
Nợ TK3334
Có TK111
Hết 3 quý đầu năm đến quý IV, lúc này bạn đã tính được số tiền phải nộp cả năm nên không cần số tạm tính nữa
Nợ TK821 4.265.317
Có TK3334 4.265.317
Cuối cùng là kết chuyển 821 sang 911 thế thôi
coi như cuối năm tài khoản 3334 bên có là số thuế TNDN công ty bạn còn nợ
 
K

kts1987

Guest
17/3/08
35
0
0
HCM
thanks bạn nha! nhưng bạn chưa hiểu ý mình. mình đã rõ:Hàng quý:
Nợ 821/C3334

Cuối năm làm quyết toán:
- nếu kê khai hàng quý > số phải nộp cả năm => Nợ 3334/C821 : giá trị chênh lệch
- nếu kê khai hàng quý > số phải nộp cả năm => nợ 821/C3334 :giá trị chênh lệch.
Nhưng: mình định khoản từ đầu thế này bạn xem có đúng ko nha.
- ĐẦU 2008:MÌNH ĐỊNH KHOẢN:
N3334/C821: 2.176.397 (đúng hay sai?)
-Q1,2,3/2008 mình đk:
N821/C3334: 1.350.000
Đã nộp NSNN:
N3334/1111: 1.350.000
- Q4/2008:
N821/C3334: 1.219.769
- QT NĂM 2008 phảinộp thêm :
N821/C3334: 3.037.548.
vậy số tiền còn phải nộp chuyển sang 2009 nộp = 5.607.317-1.350.000-2.176.397=
2.080.920, bạn định khoản nv này ntn?
Mình còn non kn, mong bạn giúp đở
 
K

kts1987

Guest
17/3/08
35
0
0
HCM
Đầu tiên, là khoản thuế TNDN còn dư năm 2007 nó sẽ năm bên nợ TK 3334:2.176.397
Hàng quý bạn tạm nộp thuế:
Nợ TK821
Có TK334
Nợ TK3334
Có TK111
Hết 3 quý đầu năm đến quý IV, lúc này bạn đã tính được số tiền phải nộp cả năm nên không cần số tạm tính nữa
Nợ TK821 4.265.317
Có TK3334 4.265.317
Cuối cùng là kết chuyển 821 sang 911 thế thôi
coi như cuối năm tài khoản 3334 bên có là số thuế TNDN công ty bạn còn nợ
cảm ơn bạn nhiều nha! nhưng sao là 4.265.317, công ty mình còn số đã nộ dư năm 2007 2.176.397 nửa mà
 
Sửa lần cuối:
Kế Toán Già Gân

Kế Toán Già Gân

Già mà ham
Các bạn hỏi và không chịu tìm hiểu kết cấu nội dung, tính chất của từng loại tài khoản thì làm sao tiến bộ nhanh được. Mình xin phép trình bày lại để tường tận hơn

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ẢNH CỦA TÀI KHOẢN 333 - THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC

Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.

Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Số dư bên Có:

Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.

Trong trường hợp cá biệt, Tài khoản 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn hoặc giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.


Nói về TK Thuế thu nhập doanh nghiệp (3334)

1. Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,. . .

3. Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).

- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:

Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112,. . .


TÀI KHOẢN 811 - CHI PHÍ KHÁC

Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.

Chi phí khác của doanh nghiệp, gồm:

- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ (Nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vậu tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
- Các khoản chi phí khác.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 811 - CHI PHÍ KHÁC

Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.

Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ

TÀI KHOẢN 821 - CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU

1. Chi phí thuế thu hập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính.

2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:

- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.

4. Thu nhập thuế thu nhập doanh ngiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ:

- Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
- Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 821 - CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

TÀI KHOẢN 821 - CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Bên Nợ:

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);

- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

- Số thuế thu nhập daonh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);

- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”;

- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Thân
 
C

chimchich

Guest
6/1/09
135
0
0
38
Ha dong
các bạn cho mình hỏi. Thuế TNDN tạm tính quý mình hạch toán vào ngày 31/3,30/06,30/09,31/12 àh.và quyết toán năm mình cũng hạch toán vào ngày31/12 hàng năm.
 
T

thuytinhxanh

Sơ cấp
16/2/09
22
0
1
vungtau
Chào kts1987!
Mình thấy câu hỏi bạn hỏi giống câu hỏi mình đang thắc mắc quá, nhưng mình cũng cám ơn câu hỏi của bạn đã cho mình hiểu thêm.(Theo riêng mình thì mình thấy đk như vậy là được,còn câu cuối cùng số tiền phải nộp năm 2009 bạn đk Nợ 821/Co334: 2.080.920, nếu năm 2009 bạn nộp thì Nợ 334/Có 111: 2.080.920 nhưng 2009 bạn đã nộp tạm tính của Q4 rồi thì phải trừ ra nữa chứ cuối cùng chỉ còn 861.151 thôi)
 
T

thuyho

Guest
9/11/07
33
0
0
36
tp hcm
Các bạn hỏi và không chịu tìm hiểu kết cấu nội dung, tính chất của từng loại tài khoản thì làm sao tiến bộ nhanh được. Mình xin phép trình bày lại để tường tận hơn

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ẢNH CỦA TÀI KHOẢN 333 - THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC

Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.

Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Số dư bên Có:

Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.

Trong trường hợp cá biệt, Tài khoản 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn hoặc giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.


Nói về TK Thuế thu nhập doanh nghiệp (3334)







Thân

Chào bạn Kế Toán già Gân!
Bạn hiểu rõ về chi phí thuế TNDN vậy thì cho mình hỏi một tý nha.
Khoản phát sinh thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý thì mình kết chuyển luôn vào chi phí để tính lợi nhuận vậy theo bạn có đúng ko. Tại mình tính lợi nhuận từng tháng rồi cuối năm nên bảng CĐTK mà.
Chí phí thuế TNDN có được tính làm chi phí hợp lý ko hay bây giờ mình kết chuyển nhưng sau này khi quyết toán thuế lại loại ra.
 
K

ketoan1aHMC

Guest
29/5/08
40
0
0
Hà Nội
Chào bạn Kế Toán già Gân!
Bạn hiểu rõ về chi phí thuế TNDN vậy thì cho mình hỏi một tý nha.
Khoản phát sinh thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý thì mình kết chuyển luôn vào chi phí để tính lợi nhuận vậy theo bạn có đúng ko. Tại mình tính lợi nhuận từng tháng rồi cuối năm nên bảng CĐTK mà.
Chí phí thuế TNDN có được tính làm chi phí hợp lý ko hay bây giờ mình kết chuyển nhưng sau này khi quyết toán thuế lại loại ra.

Bạn làm vậy là sai, quyết toán thuế bị loại ra là chuẩn. Bạn có thấy bác kế toán già gân post rõ chi tiết về TK 821 chưa, TK 821 chỉ có kết chuyển vào TK 911 và ngược lại. Luật thuếquy định chi tiết rõ vậy mà, thế bạn còn định kết chuyển đi đâu nữa, định làm sai luật sao. Về TK 821 có 1 đoạn thôi mà đọc dễ hiểu, dễ làm lém. Cảm ơn bác Kế Toán Già Gân đã chỉ dạy.

Thân ái
Hoàng Minh Châu
0904189512
 
Sửa lần cuối:
H

HUYBEOKT

Guest
17/4/08
46
0
0
40
Cầu Giấy - Hà Nội
cảm ơn bạn nhiều nha! nhưng sao là 4.265.317, công ty mình còn số đã nộ dư năm 2007 2.176.397 nửa mà

:wall: Thiệt là khó hiểu... mọi người cứ bạn đi nhé tui ngồi đọc và học hỏi. hihi
 
Sửa lần cuối:
L

LeNguyenBao

Guest
8/12/08
5
0
0
Da Nang
Theo mình biết TK 821 chỉ dùng cho các DN kinh doanh lớn theo QĐ15, còn các DN vừa và nhỏ thì hình như đâu cần sử dụng TK này khi HT CP Thuế TNDN đâu nhỉ?, Bạn nào có quyết định gì liên quan đến vấn đề này cho mình biết với. Cty mình nhỏ nên mình sử dụng TK theo QĐ48.
 
T

thd6758

Cao cấp
4/5/07
2,280
119
63
Hà Nội
Theo mình biết TK 821 chỉ dùng cho các DN kinh doanh lớn theo QĐ15, còn các DN vừa và nhỏ thì hình như đâu cần sử dụng TK này khi HT CP Thuế TNDN đâu nhỉ?, Bạn nào có quyết định gì liên quan đến vấn đề này cho mình biết với. Cty mình nhỏ nên mình sử dụng TK theo QĐ48.

Bạn xem lại hệ thống TK kế toán theo QĐ 48 nhá....
 
T

thanhthuy

Guest
28/12/05
5
0
0
43
Ha long
Hang thang khi nop thue TNDN tam tinh thi pai hach toan nhu sau:
Nơ TK 821
Co TK 333.4
Sau do cuoi tháng pai ket chuyen:
Nơ TK 911
Co TK 821
Sau do so tien thue TNDN pai nop la :
Nơ TK 333.4
Co TK 111
Den cuôi nam thi can cu vao TNDN pai nop
ke toan se pan anh but toan nop tiep so con thieu, hoac hoan nhap neu nop thua
Neu nop tiep:
Nơ TK 333.4
Co TK 111,112
Hoan nhap thi:
Nơ TK 111,112
Co TK 333.4
 
N

nguyenhamdong

Sơ cấp
14/11/08
3
0
0
Bắc Ninh
Hang thang khi nop thue TNDN tam tinh thi pai hach toan nhu sau:
Nơ TK 821
Co TK 333.4
Sau do cuoi tháng pai ket chuyen:
Nơ TK 911
Co TK 821
Sau do so tien thue TNDN pai nop la :
Nơ TK 333.4
Co TK 111
Den cuôi nam thi can cu vao TNDN pai nop
ke toan se pan anh but toan nop tiep so con thieu, hoac hoan nhap neu nop thua
Neu nop tiep:
Nơ TK 333.4
Co TK 111,112
Hoan nhap thi:
Nơ TK 111,112
Co TK 333.4
Chào Thanhthuy!Mình thấy nếu định khoản như bạn thì chưa đúng.Nếu xđ được thuế TNDN hoàn nhập,Nhưng cơ quan thuế đâu có trả luôn đâu mà bạn đinh khoản là Nợ TK 111,112 Có TK 333.4.
Mình định khoản cho công ty mình như sau:
- Khi nộp thuế TNDN tạm tinh:Nợ TK 333.4
Có TK 111,112
-Cuối năm xđ được thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 821
Có TK 333.4
-K/c CF thuế TNDN
NỢ TK 911
Có TK 821
Như vậy tiền thuế TNDN sẽ đối trừ cho nhau,Nếu tạm tính nộp chưa đủ thì mình nộp tiếp.Nếu thừa mình để dư bên nợ 333.4.Khi quyết toán sẽ được trừ.
Các Bạn cho ý kiến về định khoản của mình nhé!
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA