SALES CONTRACT
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
No. /Số :
Date / Ngày :
- Basing on the Civil Law No. 33/2005/QH11 was adopted by the national Assembly of Socialist Republic of Vietnam on 14-Jun-2005 and valuable from 01-Jan-2006.
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006.
- Basing on the Commercial Law No. 36/2005/QH11 was adopted by the national Assembly of Socialist Republic of Vietnam on 14-Jun-2005 and valuable from 01-Jan-2006.
- Căn cứ Bộ luật Thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006
- Regarding the requirements of………………………... and abilities of .....................................
- Theo yêu cầu của …………………………… và khả năng của …………………………
The Seller : .
Bên Bán : .
Address : .
Địa chỉ : .
Tel : .
Điện thoại : .
Tax code :
Mã số thuế :
Represented by :
Người đại diện :
Position :
Chức vụ :
Account name :
Tên tài khoản :
Account No. :
Số tài khoản :
Bank name :
Tên ngân hàng :
The Buyer :
Bên Mua :
Address :
Địa chỉ : .
Tel :
Điện thoại :
Tax code :
Mã số thuế :
Represented by :
Người đại diện :
Position :
Chức vụ :
Account name :
Tên tài khoản :
Account No. :
Số tài khoản :
Bank name :
Tên ngân hàng :
Both Parties have agreed this contract in accordance with the following terms and conditions :
Hai bên đã đồng ý ký kết hợp đồng với những điều khoản và điều kiện như dưới đây :
Article 1: Commodity – Quantity – Price – Amount
Điều 1 : Hàng hóa – Số lượng – Đơn giá - Trị giá
The above items will be described on each quotation and purchase order approved by the Buyer and the Seller .
Các hạng mục trên sẽ được nêu trên từng báo giá và đặt hàng được Bên Bán và Bên Mua chấp nhận.
The Seller shall issue to the Buyer invoice accepted by the Ministry of the Finance upon the amount of delivery in US dollar.
Bên Bán sẽ phát hành cho Bên Mua hóa đơn đã được chấp nhận bởi Bộ Tài Chính cho trị giá hàng đã giao bằng Đôla Mỹ.
Article 2 : Delivery
Điều 2 : Giao hàng
2.1. Time of shipment: approved by Buyer and Seller and details are noticed in purchase orders
Thời gian giao hàng: chi tiết quy định trên đơn đặt hàng sau khi bên mua và bán thống nhất.
2.2. Delivery place: at The Buyer’s address above-mentioned.
Địa điểm giao hàng: tại địa chỉ của Bên Mua được nêu ở trên.
Article 3 : Responsibility for each side
Điều 3 : Trách nhiệm của các bên
The Buyer / Bên Mua:
Pay to The Seller the full amount on time which mentioned in each quotation or purchase order.
Thanh toán cho Bên Bán đầy đủ số tiền và đúng thời hạn đã được nêu trong từng báo giá hay đơn đặt hàng.
Receive and sign all relative documents.
Nhận và ký tất cả các chứng từ có liên quan.
The Seller / Bên Bán:
Deliveries on time the right quantity, quality which mentioned in purchase orders.
Giao hàng đúng thời gian, số lượng, chất lượng như đã đề cập trong đơn đặt hàng.
Article 4 : Term of Payment : By…………………………….
Điều 4 : Thời hạn thanh toán: Bởi ………………………………..
The payment is charged by USD : within 30days after receiving the invoice from seller ,100% amount of each purchase order will be paid to The Seller’s account as follow :
Thanh toán bằng USD : Trong vòng 30 ngày sau khi nhận hóa đơn của bên bán, 100% giá trị của mỗi đơn đặt hàng sẽ được thanh toán cho tài khoản của Bên Bán như dưới đây:
Account name :
Tên tài khoản :
Account No. :
Số tài khoản :
Bank name :
Tên ngân hàng :
Article 5 : Penalty
Điều 5 : Tiền phạt
Should The Seller fail to delivery on time as mentioned in article 2, from the 10th day after the specified delivery date, it shall pay penalty to The Buyer 0.5% of the value of goods delayed for each delayed day.
Nếu Bên Bán không có khả năng giao hàng đúng thời gian như đã nêu trong điều 2, từ ngày thứ 10, sau ngày giao hàng đã nêu, thì Bên Bán sẽ phải trả tiền phạt cho Bên Mua là 0.5% trị giá của hàng hóa bị chậm trễ cho mỗi ngày bị trễ.
The Buyer has the responsibility to make the payment for The Seller on time as mentioned in article 4. In case of payment delay caused by The Buyer, The Buyer shall pay to The Seller 0.5% of the value of the delayed payment from the 10th day counted from expired date for each delayed day.
Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán đúng thời gian như đã nêu trong Điều 4 của hợp đồng. Trong trường hợp việc thanh toán bị chậm trễ mà nguyên nhân bởi Bên Mua, Bên Mua sẽ phải trả cho Bên Bán 0.5% giá trị của số tiền thanh toán chậm trễ từ ngày thứ 10 tính từ ngày hết hạn cho mỗi ngày trễ hạn.
Article 6 : Transfer
Điều 6 : Chuyển nhượng
Not permit transfer about rights and responsibilities of the contract to the third party in any case.
Không cho phép chuyển nhượng về các quyền lợi và trách nhiệm của hợp đồng trong mọi trường hợp cho bên thứ 3
No permit transfer any information of contract and product to the third party for any purpose.
Không cho phép chuyển nhượng các thông tin về hợp đồng và sản phẩm cho bên thứ 3 với bất cứ mục đích nào.
This article is affect event in case the contract is terminated or end of duration as article 7 and article 8.
Điều 6 vẫn có hiệu lực kể cả khi hợp đồng đã chấm dứt theo điều 7 và 8 dưới đây
Article 7 : Contract termination
Điều 7 : Chấm dứt hợp đồng
The contract could be terminated even in the duration if any article is violented or by unexpected reason that makes one of the parties can not fullfil the duties of the contract. And the contract termination must be approved in written by both parties after the Buyer completes the payment (if any).
Hợp đồng có thể được chấm dứt trong thời gian còn hiệu lực, nếu có điều khoản nào bị vi phạm hay vì lý do bất khả kháng nào đó mà 1 trong 2 bên không thể tiếp tục hợp đồng. Và việc chấm dứt hợp đồng này phải được chấp nhận bằng văn bản bởi cả 2 bên sau khi Bên Mua đã hoàn tất việc thanh toán ( nếu có).
Article 8 : Duration
Điều 8 : Thời gian hiệu lực của hợp đồng
This sales contract shall be effective from the signing date to ……………..
Hợp đồng sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký kết đến ……………..
Article 9 : Force majeure
Điều 9 : Trường hợp bất khả kháng
Hereto, if for any reasons beyond the control of each Party, such as strikes, riots, fires, explosions, accidents, government restrictions, flood or any other events which render the performance of the obligations of each Party under this Agreement impossible or delayed, then the Parties shall immediately inform the other of such event, the probable time of delay and contemplated action taken to overcome such event. No one is liable for failure or delay or liabilities due to such events.
Theo đây, nếu bất kỳ nguyên nhân nào nằm ngoài tầm kiểm soát của mỗi Bên, như là đình công, bạo động, hoản hoạn, cháy nổ, tai nạn, hạn chế của chính phủ, lũ lụt hay bất kỳ những sự kiện nào khác và việc thực hiện nghĩa vụ của mỗi Bên theo Hợp đồng này là không thể hoặc bị trì hoãn, thì các Bên ngay lập tức sẽ phải thông báo cho Bên kia về sự kiện đó, về thời gian có thể trì hoãn và hành động dự tính thực hiện để khắc phục sự kiện trên. Không Bên nào phải chịu trách nhiệm cho sự thất bại hay trì hoãn hay nghĩa vụ pháp lý do sự kiện đó.
Article 10: Arbitration
Điều 10: Trọng tài
Any disputes between the Parties arising in respect of implementation of the contract are resolved at first through negotiation. In case both Parties could not reach the amicable agreement shall be settled by Economic Court-directly under The People’s Court of Hochiminh City. The Court’s decision shall be the final and binding both Parties. The fee of arbitration and charge shall be borne by the losing Party.
Bất kỳ sự tranh chấp giữa các Bên phát sinh đối với việc thực hiện hợp đồng trước tiên được giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp hai bên không đạt được sự đồng thuận thì sẽ được giải quyết bởi Tòa Kinh tế thuộc Tòa Án Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh. Quyết định của tòa án sẽ là cuối cùng và ràng buộc cả hai bên. Án phí và các chi phí khác liên quan sẽ do bên thua kiện gánh chịu.
Article 11: Others
Điều 11: Các điều khoản khác
This contract comes into force from signing date, changes and/or modifications to the contract, if any, should be agreed upon by both Parties in writing.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, sự thay đổi và/hoặc sửa đổi hợp đồng phải được sự đồng ý của hai bên bằng văn bản.
In witness whereof, this contract is made into two (02) copies in English and Vietnamese with equal legal validity and shall be effective from the date above written. Each party keeps one (01) set. In case of any inconsistency between these two languages, the English shall prevail over the Vietnamese.
Để làm bằng chứng, Hợp đồng này được làm thành hai (02) bản bằng tiếng Anh và tiếng Việt có giá trị pháp lý ngang bằng nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký. Mỗi bên giữ một (01) bản. Trong trường hợp có bất kỳ sự mâu thuẫn nào giữa hai ngôn ngữ, phần tiếng Anh sẽ có giá trị hơn phần tiếng Việt.
FOR THE SELLER / BÊN BÁN FOR THE BUYER / BÊN MUA