Khái niệm BH Thất nghiệp là gì, trích bao nhiêu % 2010

  • Thread starter lankat89
  • Ngày gửi
L

lankat89

Sơ cấp
23/5/10
21
0
1
binh duong
chào các anh chị em làm bài báo cáo thực tập mà ko bik Khái niệm về bảo hiểm thất nghiệp và trích bao nhiêu % ,ai biết lên vote dùm em cái nha , thanks:015:
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
H

huoucaoco

Guest
4/1/09
2
0
0
ha noi
quỹ bảo hiểm thất nghiệp trích là 3% trong đó DN chịu 1% người LD chịu 1% nhà nước chịu 1%
 
Workforce

Workforce

Guest
chào các anh chị em làm bài báo cáo thực tập mà ko bik Khái niệm về bảo hiểm thất nghiệp và trích bao nhiêu % ,ai biết lên vote dùm em cái nha , thanks:015:

BHXH bao gồm các chế độ sau:
1. BHXH bắt buộc
2. BHXH tự nguyện
3. BHTN

Do đó BHTN là một phần của BHXH, khái niệm chung của BHXH theo quy định của Luật BHXH (Điều 3 khoản 1) là:
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Bạn có thể tham khảo thêm Luật BHXH để đưa ra khái niệm của mình
 
Kế Toán Già Gân

Kế Toán Già Gân

Già mà ham
chào các anh chị em làm bài báo cáo thực tập mà ko bik Khái niệm về bảo hiểm thất nghiệp và trích bao nhiêu % ,ai biết lên vote dùm em cái nha , thanks:015:

Bảo hiểm thất nghiệp là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định
Đối tượng được nhận bảo hiểm thất nghiệp là những người bị mất việc không do lỗi của cá nhân họ. Người lao động vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc làm, sẵn sàng nhận công việc mới và luôn nỗ lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những người lao động này sẽ được hỗ trợ một khoản tiền theo tỉ lệ nhất định. Ngoài ra, chính sách BHTN còn hỗ trợ học nghề và tìm việc làm đối với NLĐ tham gia BHTN.

Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội thì mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau: người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 1% tiền lương, tiền công tháng; người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng và Nhà nước sẽ hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Đối tượng được nhận bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ 12 tháng - 36 tháng với người sử dụng lao động có từ 10 lao động trở lên.

Luật Lao Động Chương V

BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP​


Điều 80. Đối tượng áp dụng bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp áp dụng bắt buộc đối người lao động quy định tại khoản 3 và người sử dụng lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này.​

Điều 81. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Người thất nghiệp được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ mười hai tháng trở lên trong thời gian hai mươi bốn tháng trước khi thất nghiệp;

2. Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội;

3. Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều này.​

Điều 82. Trợ cấp thất nghiệp

1. Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của sáu tháng liền kề trước khi thất nghiệp.

2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như sau:

a) Ba tháng, nếu có từ đủ mười hai tháng đến dưới ba mươi sáu tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp;

b) Sáu tháng, nếu có từ đủ ba mươi sáu tháng đến dưới bảy mươi hai tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp;

c) Chín tháng, nếu có từ đủ bảy mươi hai tháng đến dưới một trăm bốn mươi bốn tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp;

d) Mười hai tháng, nếu có từ đủ một trăm bốn mươi bốn tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trở lên.​

Điều 83. Hỗ trợ học nghề

Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hỗ trợ học nghề với thời gian không quá sáu tháng. Mức hỗ trợ bằng mức chi phí học nghề ngắn hạn theo quy định của pháp luật về dạy nghề.​

Điều 84. Hỗ trợ tìm việc làm

Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí.​

Điều 85. Bảo hiểm y tế

1. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm y tế.

2. Tổ chức bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.​

Điều 86. Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp

Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

1. Không thực hiện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 của Luật này;

2. Bị tạm giam.​

Điều 87. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

1. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp sau đây:

a) Hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp;

b) Có việc làm;

c) Thực hiện nghĩa vụ quân sự;

d) Hưởng lương hưu;

đ) Sau hai lần từ chối nhận việc làm do tổ chức bảo hiểm xã hội giới thiệu mà không có lý do chính đáng;

e) Không thực hiện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 của Luật này trong ba tháng liên tục;

g) Ra nước ngoài để định cư;

h) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo;

i) Bị chết.
2. Các trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này sẽ được hưởng khoản trợ cấp một lần bằng giá trị còn lại của trợ cấp thất nghiệp quy định tại Điều 82 của Luật này.

3. Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này thì thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trước đó không được tính để hưởng trợ cấp thất nghiệp lần sau.​

Bạn cần tham khảo các văn bản về Bảo hiểm thất nghiệp

Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính Phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Xã hội về bảo hiểm thất nghiệp


Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/209/NĐ-CP ngày 12-12-2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp


Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009 của Thủ Tướng Chính Phủ Về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế



Thông tư liên tịch số 06 /2009/TTLT- BLĐTBXH-BTC ngày 27/02/2009 của Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội và Bộ Tài Chính Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30 /2009/QĐ- TTg ngày 23 tháng 2 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế


Thông tư số 96/2009/TT-BTC ngày 20/05/2009 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn chế độ tài chính đối với quỹ bảo hiểm thất nghiệp


Công văn số 1643/HD-BHXH ngày 15/06/2009 của Bảo Hiểm Xã Hội TP. Hồ Chí Minh Hướng dẫn về việc thực hiện thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành


Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 của Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội Sửa đổi Thông tư 04/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 127/2008/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành


Thông tư số 113/2009/TT-BQP ngày 07/12/2009 của Bộ Quốc Phòng Hướng dẫn Nghị định 127/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ Quốc phòng ban hành
 
M

mossy

Guest
5/9/10
4
0
0
nghệ an
Vậy cho em hỏi mình không phải hạch toán phần 1% của nhà nước kia đúng không ạ.
 
Kế Toán Già Gân

Kế Toán Già Gân

Già mà ham
Vậy cho em hỏi mình không phải hạch toán phần 1% của nhà nước kia đúng không ạ.

Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính Phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Xã hội về bảo hiểm thất nghiệp

Điều 25. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội

1. Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. ----> Khấu trừ tiền lương của người lao động để tham gia BHTN

2. Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp. ----> Hạch toán vào chi phí SXKD của DN

3. Hằng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp và mỗi năm chuyển một lần. ----> Nguồn Hỗ trợ này lấy từ ngân sách Nhà nước

4. Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư quỹ.
5. Các nguồn thu hợp pháp khác.

Bạn không phải hạch toán khoản 1% được hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước
 
J

jenlekay

Guest
7/11/12
1
0
0
30
đồng tháp
Ðề: Khái niệm BH Thất nghiệp là gì, trích bao nhiêu % 2010

mấy anh cho e hỏi câu này " BH Thất Nghiệp đươc xem là chính sách cũa chính phủ nhắm ổn định thu nhập trong thời gian mất việc làm Nhưng lại làm tăng thất nghiệp tạm thời ? "ai biết giúp em dùm
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA