Hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất để thực hiện biểu thuế xuất khẩu theo quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP

Đăng bởi: Nguyễn Hải Tâm - Wednesday 26/10/2016 - 6198 lượt xem.

1. Hàng hóa xuất khẩu được quy định tên cụ thể bao gồm mô tả và mã hàng chi tiết ở cấp độ 8 chữ số hoặc 10 chữ số tại Biểu thuế xuất khẩu(Phụ lục I) ban hành kèm theo Nghị định 122/2016/NĐ-CP, đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị định này thì người nộp thuế kê khai mã hàng và mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng mã hàng tại Biểu thuế xuất khẩu.

Các mặt hàng nếu không có tên trong Biểu thuế Xuất khẩu nhưng có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành trở lên sẽ phải áp mức thuế XK 5%

2. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không được quy định tên cụ thể trong Biểu thuế xuất khẩu, không thuộc trường hợp quy định tại điểm 3,4 dưới đây thì người nộp thuế kê khai trên tờ khai xuất khẩu như sau:

Tại chỉ tiêu “ Mã số hàng hóa”: khai mã hàng của hàng hóa xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP;

Tại chỉ tiêu “Thuế suất”: bỏ trống, không khai.

3. Hàng hóa xuất khẩu không được quy định tên cụ thể trong Biểu thuế xuất khẩu, có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng:

* Chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thì người nộp thuế kê khai trên Tờ khai xuất khẩu như sau:

– Tại chỉ tiêu”Mã số hàng hóa”: giống hướng dẫn ở trên
– Tại chỉ tiêu “ Mã quản lý riêng”: Khai mẫu “TNKS”;
– Tại chỉ tiêu” Thuế suất “: Khai 5%

*Chiếm dưới 51% giá thành sản phẩm thì người nộp thuế kê khai trên Tờ khai xuất khẩu như sau:

– Tại chỉ tiêu “Mã số hàng hóa” : Giống như hướng dẫn ở trên;
– Tại chỉ tiêu “ Mã quản lý riêng”: Khai mã “TNKSD51”;
– Tại chỉ tiêu “ Thuế suất’: Bỏ trống, không khai.

Người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về việc xác định hàng hóa xuất khẩu có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm trước khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu.
(Quy định cụ thể tại Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Thông tư 130/2016/TT-BTC).

Ví dụ: Doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu mặt hàng clanhke xi măng là mặt hàng không được chi tiết tên cụ thể tại Biểu thuế xuất khẩu, được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản(gồm đá vôi, đất sét và các nguyên liệu khác như oxit silic, oxit nhôm hoặc các chất có chứa sắt…). Mặt hàng này thuộc mã số 2523.10.90 theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Trường hợp tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng để sản xuất mặt hàng clanhke xi măng của doanh nghiệp đó:
Chiếm dưới 51% giá thành sản xuất sản phẩm thì doanh nghiệp khai báo mã hàng 2523.10.90 vào chỉ tiêu “ Mã số hàng hóa”, khai “TNKSD51: vào chỉ tiêu “Mã quản lý riêng” và tại chỉ tiêu “Thuế suất”: bỏ trống, không khai
Chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thì doanh nghiệp khai báo mã hàng 2523.10.90 vào chỉ tiêu “ Mã số hàng hóa”, khai “TNKS” vào chỉ tiêu “Mã quản lý riêng” và nhập thủ công mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5% vào chỉ tiêu “Thuế suất”.

4. Các mặt hàng phân bón (thuộc các nhóm hàng 31.01 đến 31.05) đã được quy định tên trong Biểu thuế xuất khẩu, có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thì người nộp thuế kê khai tương tự như đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu không được quy định tên cụ thể trong Biểu thuế xuất khẩu, có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

Nguồn: Công văn 9744/TCHQ-TXNK, ngày 12/10/2016

THAM KHẢO: Tổng hợp các văn bản về thuế xuất nhập khẩu hiện hành, sẽ có update khi có văn bản mới tại:

Webketoan.com