TB 01: Về kỳ thi kiểm toán viên và kỳ thi kế toán viên hành nghề năm 2013

Đăng bởi: Nguyễn Hải Tâm - Thursday 22/08/2013 - 16029 lượt xem.

 BỘ TÀI CHÍNH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG THI KIỂM TOÁN VIÊN

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ

 

 

CẤP NHÀ NƯỚC NĂM 2013

 

Hà Nội, ngày  14  tháng  8  năm 2013

 Số: 01/TB-HĐT

 

 

 

 

 

THÔNG BÁO

Về kỳ thi kiểm toán viên và kỳ thi kế toán viên hành nghề năm 2013

 

Kính gửi: – Các Công ty kiểm toán và tư vấn tài chính kế toán

      – ……………………………………………………

Thực hiện Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính Quy định về việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán (dưới đây gọi tắt là Thông tư 129/2012/TT-BTC), Hội đồng thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề cấp Nhà nước năm 2013 thông báo về kỳ thi kiểm toán viên, kế toán viên hành nghề và thi sát hạch đối với người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài năm 2013, như sau:

I. NGUYÊN TẮC CHUNG

1. Việc thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán được thực hiện theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính Quy định về việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán.

2. Việc thi nâng điểm, thi những môn chưa thi, thi lại những môn thi chưa đạt yêu cầu, xét điểm đạt, bảo lưu kết quả thi của những người đã dự thi để lấy Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán từ kỳ thi năm 2011 trở về trước tiếp tục thực hiện theo quy chế thi ban hành theo Quyết định số 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Ban hành Quy chế thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán và Thông tư số 171/2009/TT-BTC ngày 24/8/2009 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi và cấp chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán ban hành kèm theo Quyết định số 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đến hết 31/12/2013.

 

II. CÁC VẤN ĐỀ CỤ THỂ

1.  THI KIỂM TOÁN VIÊN

1.1. Đối với người dự thi lần đầu:

1.1.1. Điều kiện dự thi

a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành  khác và có tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư 129/2012/TT-BTC.

Tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học được hiểu là:

– Tổng số đơn vị học trình chỉ tính phần học lý thuyết và bài tập của các môn học, không tính số tiết quy đổi đơn vị học trình của báo cáo thực tập, báo cáo kiến tập, báo cáo thu hoạch của người học;

– Trường hợp bảng điểm học đại học của người đăng ký dự thi không ghi rõ số đơn vị học trình mà chỉ ghi số tiết học của các môn học thì tổng số tiết học của các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế phải từ 7% tổng số tiết học của cả khóa học trở lên.

c) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán từ 60 tháng trở lên tính từ tháng tốt nghiệp ghi trên quyết định tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học đến thời điểm đăng ký dự thi (ngày 10/9/2013); hoặc thời gian thực tế làm trợ lý kiểm toán ở doanh nghiệp kiểm toán từ 48 tháng trở lên tính từ tháng ghi trên quyết định tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học đến thời điểm đăng ký dự thi (ngày 10/9/2013);

d) Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và lệ phí thi theo quy định.

1.1.2. Môn thi, thời gian thi và hình thức thi:

Thi 7 môn, gồm:

+ 06 môn thi viết, thời gian thi 180 phút/ 1 môn, gồm:

(1) Pháp luật về kinh tế và Luật Doanh nghiệp

(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;

(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;

(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;

(5) Kiểm toán và dịch vụ đảm bảo nâng cao;

(6) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao.

+ 01 môn Ngoại ngữ (trình độ C) của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức: Thi viết trong thời gian 120 phút.

Lưu ý: Người đăng ký dự thi lần đầu năm 2013 có thể đăng ký dự thi cả 7 môn hoặc đăng ký dự thi tối thiểu 4 môn trong số 7 môn thi nói trên; các môn còn lại sẽ được đăng ký thi tiếp kỳ thi năm 2014 hoặc năm 2015.

1.1.3. Hồ sơ dự thi, gồm:

a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu cỡ 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai kèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị;

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;  

d) Bản sao văn bằng, chứng chỉ đối với người dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 129/2012/TT-BTC, có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng. Nếu là bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thì phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực ghi rõ số đơn vị học trình (hoặc tiết học) của tất cả các môn học. Trường hợp người dự thi nộp bằng thạc sỹ, tiến sỹ thì phải nộp kèm theo bảng điểm học thạc sỹ, tiến sỹ có ghi rõ ngành học có chứng thực;

đ) 3 ảnh màu cỡ 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.

 

1.2. Người đã có chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp dự thi chuyển tiếp lấy chứng chỉ kiểm toán viên:

1.2.1. Điều kiện dự thi

– Có chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp.

1.2.2. Môn thi, thời gian thi và hình thức thi:

Thi 3 môn, gồm:

(1) Kiểm toán và dịch vụ đảm bảo nâng cao: Thi viết 180 phút;

(2) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao: Thi viết 180 phút;

(3) Ngoại ngữ (trình độ C) của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức: Thi viết 120 phút.

1.2.3. Hồ sơ dự thi, gồm:

a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai;

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;

d) Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề kế toán;

đ) 3 ảnh màu cỡ 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.

1.3. Đối với những người thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi các môn chưa thi hoặc thi nâng điểm:

1.3.1. Điều kiện dự thi

Người đã dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên kỳ thi từ năm 2012 trở về trước, đang trong thời gian bảo lưu kết quả, muốn đăng ký thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi các môn chưa thi hoặc thi nâng điểm phải có giấy chứng nhận điểm thi các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp. Các môn thi đạt yêu cầu của các kỳ thi trước được bảo lưu kết quả thi của kỳ thi theo quy định tại Thông tư 129/2012/TT-BTC.

1.3.2. Các môn thi, thời gian thi và hình thức thi:

Tuỳ từng trường hợp, người dự thi đăng ký một hoặc nhiều môn thi trong các môn sau:

– 06 môn thi viết, thời gian thi 180 phút/ 1 môn, gồm:

(1) Pháp luật về kinh tế và Luật Doanh nghiệp;

(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;

(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;

(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;

(5) Kiểm toán và dịch vụ có đảm bảo nâng cao;

(6) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao.

– Môn thi điều kiện: Đạt điểm 5/10 là đạt yêu cầu, không tính vào tổng số điểm, gồm:

(7) Tin học (trình độ B): Thi thực hành trên máy tính (máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn) trong thời gian khoảng 30 phút (đối với thí sinh dự thi từ kỳ thi năm 2011 trở về trước);

(8) Ngoại ngữ (trình độ C):

+ Thi viết trong thời gian 120 phút (đối với thí sinh thi lần đầu năm 2012).

Thi viết trong thời gian 90 phút, thi vấn đáp trong thời gian khoảng 30 phút (đối với thí sinh dự thi từ kỳ thi năm 2011 trở về trước).

1.3.3. Hồ sơ dự thi, gồm:

a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai;

b) Bản sao Giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi thông báo;

c) 3 ảnh màu cỡ 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.

1.4. Mẫu hồ sơ dự thi: Được đăng tải trên trang website của Bộ Tài chính ở địa chỉ www.mof.gov.vn.

1.5. Nơi nhận hồ sơ dự thi

a) Tại Hà Nội: Bộ Tài chính – 28 Trần Hưng Đạo – Hà Nội (Tầng 1); Điện thoại: 04.22202828 (số máy lẻ: chị Nguyễn Thị Thanh Minh: 8645; anh Nguyễn Hoàng Long: 8639; ) hoặc Văn phòng Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam – Tầng 3 Tòa nhà Dự án – Số 4 Ngõ I Hàng Chuối – Hà Nội; Điện thoại: 04.39724334.

b) Tại TP. Hồ Chí Minh: Văn phòng Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (phía Nam) – Phòng 23 Lầu 1 Văn phòng Bộ Tài chính – 138 Nguyễn Thị Minh Khai – Quận 3 – TP. HCM; Điện thoại: 08.39306435.

2. THI KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ

2.1. Đối với người dự thi lần đầu:

2.1.1. Điều kiện dự thi

a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Kiểm toán;

c) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán từ 60 tháng trở lên tính từ tháng tốt nghiệp ghi trên quyết định tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học đến thời điểm đăng ký dự thi (ngày 10/9/2013);

d) Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và lệ phí thi theo quy định;

đ) Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 51 của Luật kế toán.

2.1.2. Môn thi, thời gian thi và hình thức thi:

Thi 4 môn, thi viết, thời gian thi 180 phút/ 1 môn, gồm:

(1) Pháp luật về kinh tế và Luật Doanh nghiệp

(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;

(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;

(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;

Lưu ý: Người đăng ký dự thi lần đầu năm 2013 có thể đăng ký dự thi cả 4 môn hoặc đăng ký dự thi tối thiểu 2 môn trong số 4 môn thi nói trên; các môn còn lại sẽ được đăng ký thi tiếp kỳ thi năm 2014 hoặc năm 2015.

2.1.3. Hồ sơ dự thi, gồm:

a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu cỡ 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai kèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị;

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;  

d) Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Kiểm toán có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng.

đ) 3 ảnh màu cỡ 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.

2.2. Đối với những người thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi các môn chưa thi hoặc thi nâng điểm:

2.2.1. Điều kiện dự thi

Người đã dự thi lấy chứng chỉ hành nghề kế toán kỳ thi từ năm 2012 trở về trước, đang trong thời gian bảo lưu kết quả, muốn đăng ký thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi các môn chưa thi hoặc thi nâng điểm phải có giấy chứng nhận điểm thi các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp. Các môn thi đạt yêu cầu của các kỳ thi trước được bảo lưu kết quả thi theo quy định tại Thông tư 129/2012/TT-BTC.

2.2.2. Các môn thi, thời gian thi và hình thức thi:

Tuỳ từng trường hợp, người dự thi đăng ký một hoặc nhiều môn thi trong các  môn sau:

– 04 môn thi viết, thời gian thi 180 phút/ 1 môn, gồm:

(1) Pháp luật về kinh tế và Luật Doanh nghiệp;

(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;

(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;

(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;

– 01 môn thi điều kiện: Đạt điểm 5/10 là đạt yêu cầu, không tính vào tổng số điểm, gồm:

(5) Tin học (trình độ B): Thi thực hành trên máy tính (máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn) trong thời gian khoảng 30 phút (đối với thí sinh dự thi từ kỳ thi năm 2011 trở về trước).

2.2.3. Hồ sơ dự thi, gồm:

a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai;

b) Bản sao Giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi thông báo;

c) 3 ảnh màu cỡ 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.

2.3. Mẫu hồ sơ dự thi: Được đăng tải trên website của Bộ Tài chính ở địa chỉ www.mof.gov.vn.

2.4. Nơi nhận hồ sơ dự thi

a) Tại Hà Nội: Bộ Tài chính – 28 Trần Hưng Đạo – Hà Nội (Tầng 1); Điện thoại: 04.22202828 (số máy lẻ: chị Nguyễn Thị Thanh Minh: 8645; anh Nguyễn Hoàng Long: 8639 ) hoặc Văn phòng Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam – Số 192 đường Giải Phóng – Quận Thanh Xuân – Hà Nội; Điện thoại  04.38688277.

b) Tại TP. Hồ Chí Minh: Văn phòng Hội Kế toán TP. HCM – 142 Nguyễn Thị Minh Khai – Quận 3 – TP. HCM; Điện thoại: 08.39303908.

3. THI SÁT HẠCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ CHUYÊN GIA KẾ TOÁN HOẶC CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN NƯỚC NGOÀI

3.1. Điều kiện dự thi:

1. Những người có chứng chỉ ACCA, CPA Australia hoặc có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên của các tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận, muốn được cấp Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế toán của Việt Nam phải dự thi sát hạch kiến thức về luật pháp Việt Nam.

Trường hợp tổ chức cấp chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên là cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không phải là tổ chức nghề nghiệp) thì người dự thi phải là hội viên chính thức của tổ chức nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán và tổ chức nghề nghiệp đó phải là thành viên của Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC). Nội dung học và thi để lấy chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên phải tương đương hoặc cao hơn nội dung học và thi theo quy định tại Điều 6 của Thông tư 129/2012/TT-BTC.

2. Tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Là thành viên của Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC);

b) Có nội dung học và thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề kế toán tương đương hoặc cao hơn nội dung học và thi theo quy định tại Điều 6 Thông tư 129/2012/TT-BTC.

3.2. Nội dung và cách thức thi sát hạch:

3.2.1. Nội dung kỳ thi sát hạch để cấp Chứng chỉ kiểm toán viên gồm các phần:

(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;

(2) Tài chính và quản lý tài chính;

(3) Thuế và quản lý thuế;

(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị;

(5) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm.

3.2.2. Nội dung kỳ thi sát hạch để cấp Chứng chỉ hành nghề kế toán gồm các phần:

(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;

(2) Tài chính và quản lý tài chính;

(3) Thuế và quản lý thuế;

(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị;

3.2.3. Người có đủ điều kiện dự thi, đã tham dự và đạt yêu cầu các kỳ thi phối hợp (bao gồm 2 môn thi Luật và Thuế Việt Nam) giữa Bộ Tài chính Việt Nam với ACCA thì được miễn thi phần (1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp và phần (3) Thuế và quản lý thuế.

3.2.4. Nội dung, yêu cầu từng phần thi sát hạch quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư 129/2012/TT-BTC.

3.3. Ngôn ngữ: Ngôn ngữ sử dụng trong kỳ thi là tiếng Việt.

3.4. Thời gian thi:

Thời gian thi là 180 phút cho cả 5 phần thi. Người tham gia 4 phần thi thì thời gian thi là 145 phút. Người tham gia 3 phần thi thì thời gian thi là 110 phút.

3.5. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:

a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác, có dán ảnh màu 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai;

b) Bản sao, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài;

c) Tài liệu (bao gồm cả bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực nếu tài liệu bằng tiếng nước ngoài) chứng minh người dự thi là hội viên chính thức của tổ chức nghề nghiệp;

d) 03 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận;

đ) Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

e) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;

g) Tài liệu chứng minh có đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 129/2012/TT-BTC đối với các tổ chức nghề nghiệp nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư nêu trên:

– Tài liệu chứng minh tổ chức nghề nghiệp đã cấp Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên cho người dự thi là thành viên của Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC);

– Tài liệu trình bày về nội dung học và thi để lấy Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên của tổ chức nghề nghiệp đã cấp chứng chỉ cho người dự thi;

h) Những người đã tham dự 2 môn thi (Luật và Thuế Việt Nam) theo chương trình thi phối hợp giữa Bộ Tài chính Việt Nam với Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh (ACCA), trong hồ sơ phải bổ sung thêm chứng nhận của ACCA là đã tham gia thi và đạt yêu cầu 2 môn thi trong kỳ thi phối hợp giữa Bộ Tài chính Việt Nam với ACCA.

3.6. Mẫu hồ sơ dự thi: Được đăng tải trên website của Bộ Tài chính ở địa chỉ www.mof.gov.vn.

3.7. Nơi nhận hồ sơ thi sát hạch:

a) Tại Hà Nội: Bộ Tài chính – 28 Trần Hưng Đạo – Hà Nội (Tầng 1); Điện thoại: 04.22202828 (số máy lẻ: chị Nguyễn Thị Thanh Minh: 8645; anh Nguyễn Hoàng Long: 8639) hoặc Văn phòng Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam – Tầng 3 Tòa nhà Dự án – Số 4 Ngõ I Hàng Chuối – Hà Nội; Điện thoại: 04.39724334.

b) Tại TP. Hồ Chí Minh: Văn phòng Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (phía Nam) – Phòng 23 Lầu 1 Văn phòng Bộ Tài chính – 138 Nguyễn Thị Minh Khai – Quận 3 – TP. HCM; Điện thoại: 08.39306435.

III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THI; THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ; LỆ PHÍ DỰ THI

1. Thời gian thi dự kiến: Từ 24 đến 29/10/2013

2. Địa điểm thi dự kiến: Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

Thời gian thi, địa điểm thi, lịch thi chính thức; danh sách những người đủ điều kiện dự thi và danh sách những người không đủ điều kiện dự thi Hội đồng thi sẽ thông báo trước ngày 10/10/2013 trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính, Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (Lưu ýHội đồng thi sẽ không gửi thông báo trực tiếp cho từng thí sinh qua đường bưu điện)

3. Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 23/8/2013 đến ngày 10/9/2013.

Mỗi người đăng ký dự thi nộp 01 bộ hồ sơ. Người dự thi chỉ được thi các môn thi đã đăng ký. Hồ sơ dự thi làm không theo mẫu quy định, không đầy đủ, lập không đúng theo Thông báo này, hồ sơ của người không đủ điều kiện dự thi hoặc chưa nộp lệ phí dự thi, hồ sơ nộp sau ngày 10/9/2013 sẽ không được chấp nhận. Hồ sơ đã nộp không trả lại người đăng ký dự thi.

4. Lệ phí dự thi:

– Lệ phí dự thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề: Chỉ tính cho những môn thi đăng ký dự thi theo mức 200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng)/1 môn thi.

– Lệ phí dự thi sát hạch đối với người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài: 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng)/1 thí sinh.

Lệ phí dự thi phải nộp khi nộp hồ sơ dự thi. Lệ phí thi đã nộp không được hoàn lại trừ trường hợp người dự thi đã được Hội đồng thi thông báo không đủ điều kiện dự thi năm 2013.

Thông tin chi tiết về việc thi và cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán đề nghị xem Thông tư số 129/2012/TT-BTC và bản tin trên website của Bộ Tài chính, Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam./.

 

Nơi nhận:

 

TM. HỘI ĐỒNG THI

– Như trên;

 

KT. CHỦ TỊCH

– Lãnh đạo Bộ Tài chính (để báo cáo);

 

PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC

– Kiểm toán Nhà nước;

 

 

– Các Tập đoàn, Tổng công ty;

 

(Đã ký)

– Các thành viên Hội đồng thi;

 

 

– TW Hội Kế toán và Kiểm toán VN; Hội Kế toán TP. HCM (để thông báo công khai, đưa lên trang web và thực hiện theo uỷ quyền);

 

  

Đặng Thái Hùng

(Vụ trưởng Vụ Chế độ Kế toán

và Kiểm toán)

– Hội Kiểm toán viên hành nghề VN (để thông báo công khai, đưa lên trang web và thực hiện theo uỷ quyền);

 

– Thông báo tóm tắt trên Báo Nhân dân, Báo Sài Gòn Giải phóng, Báo Hà Nội mới;

 

– Cục Tin học và Thống kê Tài chính (để đưa lên website Bộ Tài chính);

 

– Lưu: VT, Vụ CĐKT, Hội đồng thi.

Tệp đính kèm:  phu luc dinh kem tb 01.rar

Nguồn CTTĐT BTC

Diễn đàn Webketoan